Top 6 công thức tiếng anh 11 hay nhất hiện nay
Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về công thức tiếng anh 11 hot nhất được tổng hợp bởi M & Tôi
Tải ngay miễn phí File PDF Soạn Bài Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 11 Theo Unit
Cách dùng SHOULD và OUGHT TO trong tiếng Anh
1. SHOULD
– Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.
- You look tired. You should take a rest.(Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi)
– Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự
- You shouldn’t listen to the music in class.(Em không được nghe nhạc trong lớp)
- You should be here at 8a.m tomorrow.(Cậu nên có mặt ở đây lúc 8 giờ sáng mai)
– Diễn tả lời khuyên và đề xuất
- What should I do when I meet him?(Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?)
- You shouldn’t eat too much sugar. It’s not good for your health.(Con không nên ăn quá nhiều đường. Không tốt cho sức khỏe đâu)
– Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”
- I think this movie should be interesting.(Tao nghĩ bộ phim này sẽ thú vị đó)
– Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.
- If anyone should ask, I will be in the room.(Nếu có ai hỏi thì tôi ở trong phòng nhé)
- Should you need any help, please contact to the receptionist.(Nếu anh cần bất cứ sự giúp đỡ nào, hãy liên lạc với tiếp tân)
– Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
- I wonder where Nam is. He should be here by now.(Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên ở đây lúc này chứ)
-Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.
- There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends.(Chắc là sẽ có rất nhiều người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn)
2. OUGHT TO
– Ought to nghĩa là “nên”, tương tự như should.
- They ought to (should) pay all the bills.(Họ nên trả hết hoá đơn)
- She ought to (should) be proud of her daughter.(Cô ấy nên tự hào về con gái mình)
– Ought to diễn tả một sự việc có khả năng chính xác rất cao (strong probability)
- If Alice left home at 9:00, she ought to be here in time.(Nếu Alice rời nhà lúc 9 giờ, cô ấy nên đến đây đúng giờ)
– Ought to được dùng để nói về những thứ mang tính ao ước (desire) hoặc lý tưởng (ideal)
- We ought to drink lots of water everyday.(Chúng ta nên uống nhiều nước mỗi ngày)
– Ought to còn được dùng trong các thì tương lai nếu có các trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next week, …
- Our team ought to win the match tomorrow.(Đội của chúng tôi sẽ thắng trong rận đấu ngày mai)
SHOULD vs. OUGHT TO?
– Mặc dù có cùng chung ý nghĩa, should được dùng phổ biến hơn ought to. Động từ khiếm khuyết ought to được dùng nhiều hơn trong các trường hợp trang trọng.
- I realy should walk my dog more. He’s so fat(Có lẽ tôi nên dắt con chó của tôi đi dạo nhiều hơn. Nó mập quá rồi),
– Đối với trường hợp trên, có thể thấy should được dùng thích hợp hơn so với ought to trong ngôn ngữ hằng ngày.
– Ngoài ra, thể phủ định ought not to cũng không phổ biến bằng should not to
- You shouldn’t speak to your father like that. Thay vì nói You oughtn’t to speak…(Con không được phép ăn nói với cha con như thế)
Cách dùng MUST và HAVE TO trong tiếng Anh
1. MUST
– Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc (Necessity)
- You must drive on the left in London.(Ở London, bạn phải lái xe phía bên trái)
– Thể hiện sự chắc chắn, dự đoán (Likelihood and Certainty)
- Are you going out at midnight? You must be mad!(Cô tính ra ngoài lúc nửa đêm à? Cô điên thiệt rồi!)
- You have worked hard all day; you must be tired.(Bạn đã làm việc chăm chỉ cả ngày, bạn hẳn là mệt lắm)
– Nhấn mạnh sự đề nghị (rằng ai đó nên làm điều gì đó) (Suggestion)
- You must try Pho when you come to Ha Noi. It’s fanstatic!(Cậu phải thử món Phở khi tới Hà Nội. Nó tuyệt lắm đấy)
– Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
- I must say that you look gorgeous tonight.(Anh phải nói rằng tối nay e lộng lẫy lắm)
- I must be clear: I have nothing to do with it.(Tui phải nói rõ ràng là tui không có dính dáng gì hết trơn á)
– Must not: diễn tả một lệnh cấm.
- You mustn’t be allowed to smoke here.(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
– Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng needn’t.
- Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.(Tôi phải làm nó bây giờ sao? – Không, cô không cần, Ngày mai xong là ổn rồi.
2. HAVE TO
– Have to thường được nhóm chung với trợ động từ khiếm khuyết nhưng thực tế không phải. Động từ chính của cấu trúc này là “have”.
– Have to được dùng để thể hiện các nhiệm vụ không phải của cá nhân chủ thể. Chủ thể của hành động bị bắt buộc phải tuân theo bởi 1 lực lượng khác bên ngoài (các quy tắc, luật lệ).
Ví dụ:
- In most school of Viet Nam, students have to wear uniform.(Ở hầu hết các trường học VN, học sinh phải mặc đồng phục)
- I have to wear high heels at work.(Tôi phải đi giầy cao gót khi đi làm)
– Thể nghi vấn và phủ định của cụm từ này phải mượn trợ động từ do.
- She doesn’t have to wear high heels here.(Cô ấy không cần phải mang giầy cao gót ở đây)
- Do we have to take off our shoes?(Chúng ta có cần phải tháo giầy không)
MUST vs HAVE TO
Phân biệt Must và have to: cả 2 đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng ép, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên must mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói (subjectiveness) và sự cưỡng bách này không phải do quy định hay theo luật.
Trong khi đó, have to mang ý nghĩa sự cưỡng ép đến từ người khác và have to diễn tả các nghĩa vụ, sự bắt buộc theo luật hoặc các quy định sẵn có mà người nói không thể thay đổi được.
Ví dụ:
- You must do what I tell you. (Cô phải làm theo những gì tôi bảo).=> đây là quy định của người nói và người nói có thể thay đổi nếu muốn.
- You have to wear uniform at school (các em phải mặc đồng phục khi tới trường).=> đây là quy định của trường học và người nói không thể thay đổi được)
Động Từ Nối Trong Tiếng Anh
1. Động từ nối (linking verb) là gì?
– Động từ nối hay còn được gọi là liên động từ được dùng để nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ), chỉ tình trạng của đồ vật, người hay sự việc nào đó.
– Chúng không nhằm mục đích thể hiện hành động, nên chúng được bổ nghĩa bởi tính từ, chứ không phải tân ngữ.
– Các động từ nối Linking Verb trong tiếng anh thường gặp: be, appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, taste, get.
2. Đặc điểm:
– Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất của sự việc.- Sau linking verb phải là tính từ, cụm tính từ chứ không phải tân ngữ- Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ loại thì nào.
Ví dụ:
- I feel hungry after I walk home from school.(Tôi cảm thấy đói bụng sau khi đi bộ từ trường về nhà)
- The drink taste really good!(Thức uống này thật sự rất ngon)
► Lưu ý:
– Be, become, remain, get có thể đứng trước một cụm danh từ chứ không nhất thiết phải là tính từ
Cụm danh từ trong tiếng anh là gì?Các loại tính từ tiếng anh
Ví dụ:
- Batman became the hero of Gotham after saving this city. (noun)(Người dơi trở thành anh hùng của thành phố Gotham sau khi giải cứu thành phố này)
- He is my sister’s best friend.(Anh ta là bạn thân của em gái tôi)
- That man appeared at the door.(Người đàn ông đó xuất hiện tại cánh cửa)
– Feel, look, smell và taste cũng có thể là intransitive verb khi theo sau nó là tân ngữ trực tiếp (Direct object). Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và bổ nghĩa cho nó phải là tân ngữ chứ không còn là tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.
- Ví dụ: The teacher looked at her students slowly.(Giáo viên chậm rãi nhìn đám học trò ở dưới lớp)
Câu Chẻ Trong Tiếng Anh
1. Câu chẻ là gì?
Câu chẻ trong tiếng anh là câu được dùng để nhấn mạnh một đối tượng hay sự việc cụ thể nào đó trong câu. Ta dùng câu chẻ để nối sự vật/ sự việc đã biết với sự việc còn mới lạ với người nghe. Loại câu này giúp chúng ta tập t
Top 6 công thức tiếng anh 11 tổng hợp bởi Files32.com
Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh 11 – Hocmai
- Tác giả: hocmai.vn
- Ngày đăng: 01/23/2023
- Đánh giá: 4.8 (808 vote)
- Tóm tắt: Học Mãi chia sẻ toàn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 dành cho các em học sinh. Tài liệu bao gồm hệ thống ngữ pháp của học kì 1 và học …
TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 11
- Tác giả: jes.edu.vn
- Ngày đăng: 10/17/2022
- Đánh giá: 4.48 (203 vote)
- Tóm tắt: Thì hiện tại tiếp diễn (Present… · Thì hiện tại hoàn thành… · Câu tường thuật
- Khớp với kết quả tìm kiếm: – Feel, look, smell và taste cũng có thể là intransitive verb khi theo sau nó là tân ngữ trực tiếp (Direct object). Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và bổ nghĩa cho nó phải là …
- Tác giả: vietjack.com
- Ngày đăng: 01/12/2023
- Đánh giá: 4.37 (512 vote)
- Tóm tắt: + Công thức S + V + O + to-V: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: + Công thức S + V + O + to-V: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, …
Các công thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 quan trọng nhất
- Tác giả: blogtienganh.edu.vn
- Ngày đăng: 05/09/2022
- Đánh giá: 4.14 (369 vote)
- Tóm tắt: Các công thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 quan trọng nhất · 1. Câu hỏi đuôi · 2. Câu bị động: · 3. Liên từ: · 4. Câu chẻ: · 5. Câu điều kiện:.
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu nhấn mạnh hay còn gọi là câu chẻ: là câu khi ta thay đổi cấu trúc của câu bình thường nhằm nhấn mạnh một đoạn chi tiết của thông tin, một sự việc hay một đối tượng nào đó. Câu chẻ thường có hai mệnh đề là mệnh đề nhấn mạnh và mệnh đề quan hệ sử …
Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11
- Tác giả: efc.edu.vn
- Ngày đăng: 02/07/2023
- Đánh giá: 3.95 (312 vote)
- Tóm tắt: Dù có hay không thì cũng hãy cùng xem qua tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 sau đây nhé, bạn vừa có thể củng cố lại kiến thức đã học hoặc …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work->worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had …
Công Thức Tiếng Anh 11 Học Kì 2 (Xem Ngay)
- Tác giả: kissenglishcenter.com
- Ngày đăng: 09/06/2022
- Đánh giá: 3.72 (267 vote)
- Tóm tắt: Trường hợp:
5. Mệnh đề quan hệ tính từ có chứa to be và tính từ/cụm tính từ: - Khớp với kết quả tìm kiếm: Các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình học tập của chúng ta. Việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp sẽ là nền tảng để phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cũng như tự tin bước vào các bài kiểm tra. Bài viết …