Top 5 công thức kính thiên văn tốt nhất

Qua bài viết này mvatoi.com.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về công thức kính thiên văn hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

  • Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa.

Hình minh họa kính thiên văn hiện đại được sử dụng cho cá nhân​

Hình minh họa kính thiên văn hiện đại được sử dụng cho cá nhân​

  • Kính thiên văn gồm hai bộ phận chính:

    • Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (và dm đến vài m).

    • Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm).

  • Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được.

Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn

  • Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh thật (A_1B_1) trên tiêu diện ảnh của vật kính.

  • Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng (A_2B_2) qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của mắt.

  • Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo này.

  • Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh cuối cùng ra vô cực, gọi là ngắm chừng ở vô cực.

Khi ngắm chừng ở vô cực:

Ta có:

(tanalpha _0=frac{A_1B_1}{f_1});

(tanalpha =frac{A_1B_1}{f_2})

Do đó: (G_propto = frac{tanalpha }{tanalpha_0}=frac{f_1}{f_2})

Trong đó:

  • (G_propto): số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính.

  • (f_1): tiêu cự của vật kính

  • (f_2): tiêu cự của thị kính

  • Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính.

Xem thêm   Top 5 giải thích các đại lượng trong công thức hay nhất

Bài 1:

Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự (f_1 = 1,2 m). Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự (f_2 = 4 cm).

Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực:

(O_1O_2 = f_1 + f_2 = 1,24 m.)

Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức:

(G_infty =frac{f_{1}}{f_{2}}=30)

Bài 2:

Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn.

Hướng dẫn giải:

Tiêu cự vật kính (f_1) của kính thiên văn phải lớn vì:

  • Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực được xác định bởi:

(G_propto = frac{tanalpha }{tanalpha_0}=frac{f_1}{f_2})

  • Để quan sát được ảnh của vật bằng kính thiên văn ta điều chỉnh thị kính để ảnh qua thị kính (A_2B_2) là ảnh ảo, nằm trong giới hạn thấy rõ (C_cC_v) của mắt, tức là ảnh (A_1B_1) phải nằm trong khoảng (O_2F_2). Vì vậy (f_2) phải vào khoảng cen-ti-mét.

  • Muốn G có giá trị lớn thì ta phải tăng giá trị của (f_1) => Tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn

Top 5 công thức kính thiên văn tổng hợp bởi Files32.com

  • Tác giả: vietjack.com
  • Ngày đăng: 07/26/2022
  • Đánh giá: 4.81 (806 vote)
  • Tóm tắt: Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa (các thiên thể). … Kính thiên văn gồm hai bộ …
Xem thêm   Top 5 cong thuc ep the +5 hay nhất

Lý thuyết Kính thiên văn (mới 2023 + Bài Tập) – Vật lí 11

  • Tác giả: vietjack.me
  • Ngày đăng: 09/04/2022
  • Đánh giá: 4.49 (595 vote)
  • Tóm tắt: Lý thuyết Kính thiên văn (mới 2023 + Bài Tập) – Vật lí 11 – Trọn bộ lý thuyết Vật lí lớp 11 đầy đủ, chi tiết sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm Vật lí 11.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu 7. Một người có khoảng cực cận Đ dùng kính thiên văn (tiêu cự vật kính f1 và tiêu cự thị kính f2) để quan sát ảnh của một thiên thể bằng cách ngắm chừng ở cực cận với số phóng đại ảnh của thị kính là k2. Số bội giác của kính có biểu thức (mắt …

Vật lý 11 Bài 34: Kính thiên văn

  • Tác giả: hoc247.net
  • Ngày đăng: 03/28/2023
  • Đánh giá: 4.36 (581 vote)
  • Tóm tắt: Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự · – Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực: · – Số bội giác của …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu 7. Một người có khoảng cực cận Đ dùng kính thiên văn (tiêu cự vật kính f1 và tiêu cự thị kính f2) để quan sát ảnh của một thiên thể bằng cách ngắm chừng ở cực cận với số phóng đại ảnh của thị kính là k2. Số bội giác của kính có biểu thức (mắt …
Xem thêm   Tổng hợp 5 công thức từ thông hot nhất

Lý thuyết về kính thiên văn

  • Tác giả: loigiaihay.com
  • Ngày đăng: 07/21/2022
  • Đánh giá: 4.01 (588 vote)
  • Tóm tắt: Lý thuyết về kính thiên văn. Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa (các thiên thể.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu 7. Một người có khoảng cực cận Đ dùng kính thiên văn (tiêu cự vật kính f1 và tiêu cự thị kính f2) để quan sát ảnh của một thiên thể bằng cách ngắm chừng ở cực cận với số phóng đại ảnh của thị kính là k2. Số bội giác của kính có biểu thức (mắt …

Những thông số cơ bản của kính thiên văn

  • Tác giả: thienvanhanoi.org
  • Ngày đăng: 08/12/2022
  • Đánh giá: 3.8 (259 vote)
  • Tóm tắt: Công thức trên áp dụng được cho cả KTV quang học lẫn KTV vô tuyến. Như vậy, có thể thấy khả năng phân giải của KTV hoàn toàn phụ thuộc vào đường kính vật kính.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Độ phóng đại của kính thực ra không phải là một thông số quan trọng lắm, vì việc thay đổi độ phóng đại được thực hiện rất đơn giản là chỉ cần thay đổi thị kính có tiêu cự khác nhau. Một thông số khác quan trọng hơn phụ thuộc vào độ mở ống kính, đó …

Files 32