Danh sách 7 công thức đại từ quan hệ hot nhất hiện nay

Qua bài viết này mvatoi.com.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về công thức đại từ quan hệ hot nhất được tổng hợp bởi M & Tôi

Relative Pronouns and Relative Adverbs (Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ) là gì? Hãy cùng tìm hiểu rõ để làm bài về mệnh đề quan hệ dễ dàng hơn.

Chức năng

Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ là một dạng đại từ được sử dụng để thay thế một đại từ đứng trước nó hoặc để nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong một câu với nhau, đóng vai trò vừa là liên từ, vừa là đại từ.

Trong câu, đại từ quan hệ thường có 3 chức năng chính:

– thay thế cho danh từ đứng ngay trước nó

– làm nhiệm vụ cho mệnh đề theo sau

– liên kết các mệnh đề với nhau

Hình thức của đại từ quan hệ không thay đổi dù nó thay thế cho một danh từ/ cụm danh từ số ít hay số nhiều.

Từ/ cụm từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó. Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ.

Ví dụ: This is the motorbike which my brother just bought.

Trạng từ quan hệ

Trong câu, trạng từ quan hệ có thể được sử dụng để thay thế cho một đại từ quan hệ và giới từ để giới thiệu một mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: That picture was taken in the restaurant at which we met for the first time.

= That picture was taken in the restaurant where we met for the first time.

Mệnh đề bắt đầu với đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (hay mệnh đề tính từ), có chức năng làm rõ hoặc bổ sung thông tin, ý nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ được nhắc đến trước đó.

Đại từ quan hệ có thể được dùng trong những mệnh đề xác định hoặc những mệnh đề không xác định còn Trạng từ quan hệ thường được sử dụng trong mệnh đề xác định. Trong đó:

  • Mệnh đề xác định (defining clause): mệnh đề mang thông tin cần thiết, giúp làm rõ nghĩa của tiền tiến từ. Nếu không có mệnh đề này, chúng ta sẽ không hiểu rõ hoặc đầy đủ nghĩa của mệnh đề chính. Mệnh đề xác định không được tách ra bởi dấu phẩy.

Ví dụ: The woman whom you met yesterday is a florist. (Nếu không có mệnh đề “whom you met yesterday”, ta không thể xác định “the woman” đó là ai.)

  • Mệnh đề không xác định (non-defining clause): mệnh đề chứa thông tin bổ sung khoog quan trọng, không làm rõ nghĩa của tiền tiến từ. Dù không có mệnh đề này, chúng ta vẫn hiểu rõ nghĩa của mệnh đề chính. Mệnh đề không xác định bắt buộc phải có dấu phẩy để ngăn cách với phần còn lại của câu.

Ví dụ: My aunt, whom you met yesterday, is a florist. (Nếu không có mệnh đề “whom you met yesterday”, ta vẫn hiểu nghĩa của mệnh đề còn lại.)

Các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ phổ biến trong tiếng Anh

Xem thêm   Top 5 công thức tính dung kháng là: hay nhất

Trong mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc đại từ sở hữu. Việc sử dụng đại từ quan hệ phụ thuộc vào danh từ đứng trước mà nó bổ nghĩa (người/ vật/ con vật) và chức năng của đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ/ Trạng từ quan hệ

Chức năng

Cách dùng

Ví dụ

who

thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ

N (person) + who + V (chia) + O

The girl who Mary is looking for is her sister.

whom

thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ

N (person) + whom + S + V (chia)

I have a cousin whom I admire so much.

whose

thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật làm đại từ sở hữu

N (person/ thing) + whose + N + V

I saw a man shouting at a driver whose car was blocking the street.

which

thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

N (thing) + which + V + O

N (thing) + which + S + V

I bought my brother a shirt which is blue.

that

thay thế cho các đại từ quan hệ who, whom, which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định

N (person/ thing) + that + V + O

N (person/ thing) + that + S + V

This is the biggest swimming pool that I’ve ever seen.

why

thay thế cho cụm for the/ that reason để giải thích lý do

N (reason) + why + S + V

Tell me the reason why you didn’t tell the truth.

where

(in/on/at which)

thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn như there/ that place…

N (place) + where + S + V

The park where I used to play has been knocked down.

when

(in/on/at which)

thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như then, the time…

N (time) + when + S + V

Do you remember the time when we all went hiking?

Một số lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ

Dấu phẩy

– Trong câu, chúng ta sử dụng dấu phẩy trước đại từ quan hệ who, whom, which khi:

– Trước đại từ quan hệ là danh từ, tên riêng

Ví dụ: Andy, who is an engineer, is our neighbour.

Có this, that, these, those đứng trước danh từ

Ví dụ: That bag, which is on the table, belongs to Mike.

  • Có sở hữu cách đứng trước danh từ

Ví dụ: My brother, whom you just met, is a secondary student.

  • Danh từ là vật duy nhất ai cũng biết

Ví dụ: The sun, which gives us light and heat, is a fixed star.

Cách sử dụng dấu phẩy

  • Sử dụng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở giữa câu.
  • Sử dụng 1 dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở cuối câu.

Ví dụ: Mary, who is a pianist, plays piano very well.

This is Mary, who is a pianist.

Lược bỏ đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi:

  • Nó không đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ xác định, phía trước không có dấu phẩy và không có giới từ

Ví dụ: This is the dress (which) I bought 2 months ago.

Is that the boy (whom) we saw at the library yesterday?

  • Phía sau nó là một chủ ngữ mới có kèm động từ theo sau
Xem thêm   Top 4 công thức hóa học của lưu huỳnh hot nhất, đừng bỏ qua

Ví dụ: The girl (whom) you just met is my girlfriend.

  • Phía sau nó là một cụm giới từ

Ví dụ: The books (that are) on the sofa are mine.

Lưu ý: Không lược bỏ đại từ quan hệ whose trong mọi trường hợp.

Đại từ quan hệ that

  • Có thể sử dụng that (không bắt buộc) khi nó thay thế cho đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định

Ví dụ: That’s the lady who/that we saw this morning.

  • Không dùng đại từ quan hệ that khi phía trước nó là dấu phẩy hoặc giới từ

Ví dụ: This is my car, that which I bought last year.

The house in that which I live is small.

  • Bắt buộc sử dụng đại từ quan hệ that khi danh từ mà nó thay thế là đại từ bất định chỉ vật hoặc gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật

Ví dụ: I saw a man and his dog that were familiar when I went to the park yesterday.

She records everything that happens to her in her diary.

Trên đây là chi tiết rõ nét về đại từ quan hệ và trang từ quan hệ. Các bạn cùng tham khảo và làm bài tập bên dưới để nâng cao kiến thức nhé.

Xem thêm về Câu điều kiện – Bài tập có đáp án để hiểu rõ thêm cách dùng loại câu này nhé.

Top 7 công thức đại từ quan hệ tổng hợp bởi Files32.com

ĐẠI TỪ QUAN HỆ (RELATIVE PRONOUNS): CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

  • Tác giả: langmaster.edu.vn
  • Ngày đăng: 09/03/2022
  • Đánh giá: 4.73 (222 vote)
  • Tóm tắt: Relative pronouns trong tiếng Anh được gọi là đại từ quan hệ. Đây là một loại từ quan trọng được sử dụng nhiều trong cả văn nói và văn viết.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là một trong các đại từ phổ biến được sử dụng ở trong câu, đứng sau chủ ngữ. Chúng có chức năng thay thế một đại từ đứng trước nó để nối câu ban đầu với một mệnh đề quan hệ. Lúc đó, đại từ vừa là đại từ quan hệ, …

Cấu trúc và cách sử dụng đại từ quan hệ (relative Pronouns)

  • Tác giả: vn.elsaspeak.com
  • Ngày đăng: 11/05/2022
  • Đánh giá: 4.44 (480 vote)
  • Tóm tắt: Chức năng đại từ quan hệ… · Cấu trúc và cách dùng đại từ…
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Which đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ, thường dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật. Ngoài ra, Which có thể được sử dụng để thay thế 1 mệnh đề. Which có thể đi kèm giới từ với vị trí linh động như đứng ngay trước which hoặc đứng phía cuối câu …

Đại từ quan Hệ trong tiếng Anh

  • Tác giả: mshoagiaotiep.com
  • Ngày đăng: 01/18/2023
  • Đánh giá: 4.38 (295 vote)
  • Tóm tắt: Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. · Whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Which đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ, thường dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật. Ngoài ra, Which có thể được sử dụng để thay thế 1 mệnh đề. Which có thể đi kèm giới từ với vị trí linh động như đứng ngay trước which hoặc đứng phía cuối câu …

Đại từ quan hệ là gì? Định nghĩa, cách áp dụng và bài tập có giải thích

  • Tác giả: zim.vn
  • Ngày đăng: 10/22/2022
  • Đánh giá: 4.09 (331 vote)
  • Tóm tắt: Đại từ quan hệ (relative pronoun) là một dạng đại từ được sử dụng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong câu, có chức năng vừa là liên …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Which đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ, thường dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật. Ngoài ra, Which có thể được sử dụng để thay thế 1 mệnh đề. Which có thể đi kèm giới từ với vị trí linh động như đứng ngay trước which hoặc đứng phía cuối câu …
Xem thêm   Danh sách 8 vôi tôi có công thức hóa học là tốt nhất hiện nay

Cách dùng các đại từ quan hệ trong tiếng Anh chính xác nhất

  • Tác giả: toiyeutienganh.edu.vn
  • Ngày đăng: 06/13/2022
  • Đánh giá: 3.92 (515 vote)
  • Tóm tắt: Cách dùng các đại từ quan hệ trong tiếng Anh chính xác nhất · (Người phụ nữ đang ngồi bên hồ là mẹ tôi.) · (Cậu bé mà Mike đang tìm kiếm chính là …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp rất thường gặp trong các bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh. Các bạn đã nắm được hết các đại từ quan hệ trong tiếng Anh chưa? Hãy cùng Tôi Yêu Tiếng Anh tìm hiểu chi tiết về cách dùng các đại từ …

Đại từ quan hệ trong tiếng anh: Cấu trúc và cách dùng

  • Tác giả: studytienganh.vn
  • Ngày đăng: 10/29/2022
  • Đánh giá: 3.69 (312 vote)
  • Tóm tắt: Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu: – Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: – That có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định – Các trường hợp thường dùng “That” : + Khi đi sau các hình thức so sánh nhất + Khi đi sau các từ: only, the first, the last + Khi danh từ đi trước bao gôm …

Bỏ túi ngay cách sử dụng đại từ quan hệ (từ A-Z) trong tiếng Anh

  • Tác giả: monkey.edu.vn
  • Ngày đăng: 03/01/2023
  • Đánh giá: 3.51 (350 vote)
  • Tóm tắt: Cách dùng các đại từ quan hệ trong tiếng Anh ; defining relative clauses (mệnh đề quan hệ xác định) · Possessive (sở hữu). Whose ; non-defining …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Thêm nữa, chúng ta cũng cần tìm hiểu cách sử dụng đại từ sở hữu với các giới từ trong tiếng Anh, vd in which, at which, to whom,…cụ thể thế nào? Bạn hãy xem tại bài viết này: Tổng hợp cách dùng đại từ quan hệ với giới từ (relative pronouns with …

Files 32